Trợ động từ trong tiếng Nhật là một trong những chủ điểm ngữ pháp căn bản nhưng thường xuyên được sử dụng và gặp nhiều trong những bài thi JLPT. Vậy làm sao có thể áp dụng trợ động từ cho đúng. Hãy cùng vinacogroup.com.vn tìm hiểu qua bài học hôm nay nhé!
NỘI DUNG BÀI VIẾT
1. Khái niệm về trợ động từ trong tiếng Nhật
Trợ động từ là những từ KHÔNG có khả năng tồn tại độc lập, dùng để “trợ giúp” và bổ sung ý nghĩacác động từ khác trong câu hỏi, câu phủ định, hay dùng để nhấn mạnh trong các câu khẳng định, và bản thân nó không thể thay thế cho động từ chính và luôn phải đi kèm với động từ chính.
Trong tiếng Nhật có tất cả 18 trợ động từ với nhiều ý nghĩa:れる、られる、せる、させる、ない、ぬ(ん)、う、よう、まい、たい、たがる、た(だ)、ます、そうd、らしい、ようだ、だ、です
Xem thêm tại đây !
2. Đặc điểm của trợ động từ trong câu tiếng Nhật
Trợ động từ biến đổi hình thái và trợ động từ không biến đổi- Nhóm biến đổi hình thái, gồm có: れる、られる、せる、させる、ない、ぬ(ん)、たい、たがる、た(だ)、ます、そうだ、らしい。ようだ、だ、ですTrong những trợ từ trên lại chia ra thành các nhóm:Biến đổi theo quy tắc động từ: れる、られる、せる、させるBiến đổi theo quy tắc tính từ đuôi i/na: たい、ない、らしい、そうだようだ、だBiến đổi đặc biệt: ます、です、た(だ)、ぬ(ん) - Nhóm không biến đổi hình thái, gồm có: う、よう、まいTrợ động từ có chức năng bổ sung ý nghĩa, trợ động từ thường đứng ở cuối câu, sau động từ, danh từ mà chúng phụ nghĩa. VPhân tích ví dụ sau: 鈴木君が転勤するらしいね。 với việc sử dụng trợ từ ね nhằm thể hiện sự xác nhận đối với người nghe trong đó phần 1 là một hiện thực khách quan mà người nói nêu ra, phần 2 là phần trình bày quan điểm đi với vị ngữ ở cuối câu và tạo thành câu hoàn chỉnh Một động từ, danh từ có thể có nhiều trợ động từ đi sau 3. Các trợ từ trong tiếng Nhật và cách sử dụng
3.1. Trợ từ は (là, thì)
- Trợ từ は trong câu là để nhấn mạnh nội dung phía sau đó
- Cách dùng trợ từ は trong câu
- Ví dụ
名古屋は来週に行きます。
(Nagoya wa raishuu ni ikimasu.)
Tôi sẽ đi Nagoya vào tuần tới.
サッカはしません。
(Sakka wa shimasen.)
Tôi không chơi bóng đá.
3.2. Trợ từ 『が』(Có)
Trợ từ が giúp nhấn mạnh chủ ngữ, chủ thể của hành động trong:
- Câu nghi vấn không có chủ ngữ xác định:
だれがたべましたか?
Ai đã ăn vậy?
- Câu văn dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của con người, vật hay sự việc:
こんばんやくそくがあります。
Tối nay tôi có hẹn rồi
- Câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
このみせがすてきですね。
Tiệm này đẹp thật nhỉ.
- Câu văn nói về một hiện tượng tự nhiên
- Câu văn nói về khả năng
えんぴつがかけますか?
Có thể viết bằng bút chì không ạ?
- Trợ từ が dùng để liên kết 2 câu diễn đạt ý nghĩa ngược nhau
薬を飲みましたが熱【ねつ】があがれません。
Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm.
3.3. Trợ từ を
Vai trò trong câu:
- Dùng để nhấn mạnh tân ngữ hay chủ thể của động từ
- Diễn tả địa điểm thực hiện hành động chuyển động
- Sử dụng trong trường hợp đi từ một nơi hẹp sang một nơi rộng hơn.
Cách dùng:
O を V 。
を歩きます、渡ります、散歩します、走ります、飛びます。。。
電車・バス・車 ~ を 降ります(おります)
N(địa điểm) を 出ます(でます)。
Ví dụ:
3.4. Trợ từ に
- Vai trò trong câu
Dùng để chi thời điểm hành động xảy ra
Dùng để chỉ mục đích
Chỉ tần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian nhất định nào đó
- Cách dùng
N(địa điểm) に N2 + が + います・あります
Thời gian に + V
N (người) + に+聞きます・かけます・教えます・習います…
Địa điểm + に + 行きます・来ます・帰ります
N ・ V ます + に + 行きます・来ます・帰ります
Địa điểm + に+入ります。
Khoảng thời gian + に + ~回・度
- Nhận biết
Các động từ thường đi với にnhư 入ります/かよいます/….
Trợ từ に đi với いきます/きます/かえります
- Ví dụ
いえのなかに、猫がいます。
Trong nhà có con mèo
3.5. Trợ từ 『で』
- Vai trò trong câu
Diễn tả địa điểm xảy ra của hành động
Dùng cái gì để làm việc gì hay đi đến đâu bằng phương tiện gì
Dùng để nói đến số lượng người lẫn vật
Dùng chỉ những nguyên nhân do thiên tai hay sự cố gì đó
- Cách dùng
N (địa điểm) + で + V
N(phương tiện, dụng cụ) で + V
N (nguyên liệu) で + V
N + で+行きます・来ます・帰ります
Số lượng + で
N (Nguyên nhân) + で ~
- Ví dụ
バイクで毎日学校へいっています
Hằng ngày , tôi đến trường bằng xe máy
3.6. Trợ từ『と』(nghĩa là với ,và)
- Vai trò trong câu
Dùng để nối hai danh từ với nhau
Dùng とkhi sử dụng các động từ 結婚します/話します/そうだんします….
Dùng để diễn ta thực hiện hành động cùng với ai:
- Cách dùng
N1 と N2
N(người) と (いっしょに) + V
N(người ) と + 会う・話す・結婚する…
- Ví dụ
コーヒーとケーキがとてもおいしいですね。
Cà phê và bánh ngọt thì rất ngon.
3.7. Trợ từ 『も』
Cách dùngDùng thay は 、が 、を : diễn tả ý “CŨNG”Phủ định hoàn toàn なに・だれ・どこ(へ)+も~V ません。に・で・へ・と・から +も → にも、でも、へも、とも、からもTrợ từ も còn có thể đi chung với các trợ từ khácにも、とも、でも、…. Nghĩa không đổi. 3.8. Trợ từ 『へ』
Vai trò trong câu
- Dùng để chỉ phương hướng trong câu, thường đi chung với 行きます/きます/かえります/戻ります
- Dùng để chỉ một hành động hướng đến đối tượng nào đó.
Cách dùng
Địa điểm へ + V di chuyển
Người Nhận へ + V
Ví dụ
うちへかえっています。
Tôi đang trên đường về nhà.
3.9. Cách dùng trợ từ “の”
Vai trò trong câu
- Dùng để giải thích thêm cho một danh từ khác:
- Dùng để thể hiện sự sở hữu
- Dùng để nói về xuất xứ
- Dùng để đọc các dấu “-“ trong dãy số như số nhà hay số điện thoại
Ví dụ
英語の辞書
Từ điển tiếng Anh
Trên đây là những thông tin về trợ từ trong tiếng Nhật phổ biến nhất trong tiếng Nhật mà bạn chắc chắn gặp trong các bài thi JLPT. Các bạn đang luyện thi JLPT thì cần phải học thật kỹ các cấu trúc trợ từ này nhé. Nếu thấy bài viết có ích thì hãy share và để lại bình luận phía dưới bài viết