logo
banner-221

HOTLINE

0919654476

banner-3-124x350

10 cách nói về tuổi trong tiếng Nhật

1. Cách hỏi tuổi trong tiếng Nhật

なんさいですか。

Nansaidesuka

Bao nhiêu tuổi ?

>>> Đây là câu hỏi tuổi phổ biến, dùng trong giao tiếp hằng ngày

おいくつですか。

Oikutsudesuka

Anh/ chị bao nhiêu tuổi ?

>>> Câu hỏi tuổi lịch sự

Để lại email phần bình luận để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2020, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất

あなた は おいくつですか。  anata wa oikutsu desuka  À Bạn bao nhiêu tuổi? >>> Dùng trong trường hợp người lớn hỏi người nhỏ tuổi hơn

誕生日は、いつですか。
Tanjoubi wa itsu desu ka?
Sinh Nhật của bạn khi nào?
Trả lời: 私の誕生日は.....です。
Watashi no tanjoubi wa..... desu.
Sinh Nhật của tôi là....
Nếu bạn biết sinh nhật của ai đó hãy gửi kèm những lời chúc mừng sinh nhật thật ý nghĩa nhé


hoi-tuoi-nguoi-nhat


 
2. Cách trả lời tuổi trong tiếng Nhật

わたしは 。。。歳。

Hoặc một cách ngắn gọn như :

。。。さい。

Ví dụ : わたしは 21 歳。/ 21 歳。

Một số từ vựng tiếng Nhật về tuổi
 

Tuổi

Cách đọc

Nghĩa

いっさい

issai

1 tuổi

にさい

nisai

2 tuổi

さんさい

sansai

3 tuổi

よんさい

yonsai

4 tuổi

ごさい

gosai

5 tuổi

ろくさい

rokusai

6 tuổi

ななさい

nanasai

7 tuổi

はっさい

hassai

8 tuổi

きゅうさい

kyuusai

9 tuổi

じゅっさい

jussai

10 tuổi

じゅういっさい

juu issai

11 tuổi

じゅうにさい

juu nisai

12 tuổi

じゅうさんさい

juu sansai

13 tuổi

じゅうよんさい

juu yonsai

14 tuổi

じゅうごさい

juu gosai

15 tuổi

じゅうろくさい

juu rokusai

16 tuổi

じゅうななさい

juu nanasai

17 tuổi

じゅうはっさい

juu hassai

18 tuổi

じゅうきゅうさい

juu kyuusai

19 tuổi

はたち

hatachi

20 tuổi

にじゅういっさい

nijuu issai

21 tuổi

さんじゅっさい

san jussai

30 tuổi

よんじゅっさい

yon jussai

40 tuổi

ごじゅっさい

go jussai

50 tuổi

ろくじゅっさい

roku jussai

60 tuổi

ななじゅっさい

nana jussai

70 tuổi

はちじゅっさい

hachi jussai

80 tuổi

きゅじゅっさい

kyu jussai

90 tuổi

ひゃくさい

hyakusai

100 tuổi

 

3. Cách so sánh tuổi trong tiếng Nhật?

Bạn có thể dùng 年上 cho lớn tuổi hơn và 年下 cho ít tuổi hơn.

僕は彼女より2歳年上だ。
→ Tôi lớn hơn bạn gái tôi 2 tuổi.

妹は私より5歳年下です。
→ Em gái tôi ít hơn tôi 5 tuổi.

Bạn cũng có thể dùng không kèm số tuổi như sau:

花子さんには年下の旦だん那なさんがいる。
→ Hanako trẻ hơn chồng cô ấy.

翔平は兄弟の中で一番年上だ。
→ Shōhei lớn tuổi hơn anh em của anh ây.
 4. Người Nhật tính tuổi như thế nào?

 Nếu người Việt có tính tuổi theo lịch âm hoặc lịch dương thì cách tính tuổi của người Nhật khá khác biệt. Tuổi của Nhật được tính dựa trên ngày tháng năm sinh. Tuổi được tính tròn tuổi khi bạn đủ ngày đủ tháng đủ năng tức là  nếu thời điểm hiện tại trùng với sinh nhật thì mới được tính là sang tuổi mới
Ví dụ bạn sinh vào ngày 20/10/1992 và hôm nay là 20/11/2023 theo cách tính của người Nhật hiện tại bạn mới 25 tuổi, đến ngày 20/11/2023 bạn mới là 26 tuổi. Còn nếu tính tuổi theo cách tính lịch âm của người Việt Nam thì bạn đã là 27 tuổi rồi nhé
Việc tính tuổi chuẩn xác giúp bạn có thể chọn được đơn hàng XKLĐ phù hợp với điều kiện của bạn.
Trên đây là cách hỏi và trả lời tuổi trong tiếng Nhật mà chúng ta đều có thể vận dụng một cách dễ dàng. Để có thêm nhiều nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức về tiếng Nhật Bản, các bạn vui lòng để lại câu hỏi hoặc email cuối bài viết để chúng tôi gửi tài liệu cho bạn. Chúc các bạn học tiếng Nhật nhanh chóng và hiệu quả nhất!

Đánh giá

In bài viết
banner-2-124x350
Copyrights © 2024 by VINACOHR